METHODS OF DOING WORD FORMATION | Phương pháp làm bài tập chia dạng từ

CẤU TẠO TỪ (WORD FORM) - PART 2

I. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu:
Ex 1: The equipment in our office needs .
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V_ing – Đáp án của câu là modernizing.

Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng.
Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V_ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand ...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to.

Ex 2: That is the most girl I’ve seen.
A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully
Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm –est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ.

2. Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất.
Ex: Computer is one of the most important of the 20th century.
A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor
Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions.
Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu.

3. Xem xét ý nghĩa phủ định của từ
Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định.
Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir-; illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-...
Ex: I think it’s very ... of him to expect us to work overtime every night this week.
A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable
Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa).
=> Để làm dạng bài tập này chúng ta phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ.
II. MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG
1. Cấu tạo danh từ
- Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như – ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist(dentist...)...
- Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), -ness(carefulness...), - bility (responsibility...), -ce (confidence...)...

2. Cấu tạo tính từ
Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như – ful(beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), - al(financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -able(trainable...), -ible (defensible...)...

3. Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en(threaten)...
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; - ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ...

4. Cấu tạo trạng từ
Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful – beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much...

5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ
Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.

Ex: Her boring essay is the ... I have ever read. (LENGTH)

1. Xác định từ loại của từ cần điền dựa vào các từ xung quanh và cấu trúc câu. Dễ dàng nhận thấy từ loại cần điền vào ở đây là Adjective.
2. Xác định nghĩa của từ cần điền dựa vào ngữ nghĩa của câu và từ cho sẵn.
Ngữ "boring essay" cộng thêm từ cho sẵn "LENGTH" làm ta nghĩ ngay đến từ "LONG".
3. Xem lại cấu trúc và ngữ cảnh trong câu để thêm các tiền tố, hậu tố, nếu cần thiết.
Nhận thấy dấu hiệu của so sánh hơn nhất "the... ", ta thêm hậu tố -est vào vì đây là tính từ ngắn.
Vậy đáp án là LONGEST

PRACTICE

1. Practice exercise 1

1. This company offers a lot of ... jobs. (ATTRACTIVE)

2. It's impossible to ... everybody. (PLEASANT)

3. You should not ... the room without knocking on the door. (ENTRANCE)

4. Your skirt is rather short, you'd better ask the dressmaker to ... it. (LONG)

5. The success of the show is ... on the weather. (DEPEND)

6. I'm sure Jack will come to help us; he's a(n) ... man. (DEPEND)

7. The new film is ... good. (EXCEPT)

8. These remote areas are still ... to the Internet. (ACCESS)

9. His plan is ... good, but it won't work in practice. (THEORY)

10. He is ... for his charitable activities than for his business in the steel industry. (KNOW)

2. Practice exercise 2

1. Lisa is very ... She always manages to look good in photographs. (PHOTO)

2. I’ve never known such a ... person. (QUARREL)

3. He wrote the book alone, so he doesn’t have ...  . (AUTHOR)

4. ... fruit juice contains no extra sugar. (SWEET)

5. The doctor gave him an injection to ... the pain. (DIE)

6. My brother and I decided to ... the money we found. (HALF)

7. No one wanted to ... the obnoxious boy, so he’s always alone. (FRIEND)

PRACTICE 1
PRACTICE 2
Word formation Nouns, an interactive worksheet by marialau
liveworksheets.com
PRACTICE 3
Hoàn thành
0 bình luận