ENDING SOUNDS "s/es", "ed" | Các đọc đuôi "s/es", "ed" _ Lý thuyết
CÁCH PHÁT ÂM MỘT SỐ ĐUÔI ĐẶC BIỆT
Cách phát âm đuôi "s, es" | Cách phát âm “-ed” |
- Danh từ số nhiều: boys, fishes… - Động từ chia theo chủ ngữ ở ngôi ba số ít trong thì hiện tại: runs, watches, ...
1. /s/ 2. /iz/ 3. /z/ a. Cách phát âm -s/es - /s/
➡ Mẹo nhỏ ghi nhớ: Thời (/θ/) phong (p) kiến (k) phương (f) Tây (t) Ví dụ: + safes: /seifs/ + cats: /kæts/ + walks: /wכks/ + maps: /mæps/ b. Cách phát âm -s/es - /iz/
➡ Mẹo nhỏ ghi nhớ: Sóng (/s/) giờ (/dʒ/) chẳng(/t∫/) sợ (/∫/) zó ( /z/) giông (/ʒ/). VD: + kisses: /kisiz/ + buzzes: /bәziz/ + watches: /wa:t∫iz/ c. Cách phát âm -s/es - /z/
Ví dụ: + names: /neimz/ + laws : /lכz/ + loves: /lәvz/ d. Lưu ý
Ví dụ: + Like: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /laik/ ⇒ Hậu tố s có phát âm là /s/. + Fax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /fæks/ ⇒ Thay vì thêm hậu tố s ta phải thêm hậu tố es. |
1. /id/ 2. /t/ 3. /d/ a. Cách phát âm -ed – /id/ “Ed” được phát âm là /id/ trong hai trường hợp sau:
Ví dụ: + She was invited to the party yesterday. /ɪnˈvaɪtɪd/
Ví dụ: + He is interested in go fishing. /ˈɪntrəstɪd/ b. Quy tắc phát âm “ed” – /t/
➡ Mẹo nhỏ ghi nhớ: Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/). Ví dụ: + stopped : /sta:pt/ + looked: /lu:kt/ + laughed: /læft/ + missed: /mist/ + brushed: /brə∫t/ + watched: /wa:t∫t/ c. Cách phát âm -ed – /d/
Ví dụ: + described: /diskraibd/ + loved: /lәvd/ + buzzed: /bәzd/ + screamed: /skrimd/ d. Lưu ý
Ví dụ: + Với từ “laugh”, "cough" kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /la:f/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “ed” ta đọc là /t/ chứ không phải là /d/. laugh /lɑːft/, cough /kɒft/ |
PRACTICE 1: "s, es"
PRACTICE 2: "ed"