KEY 2

READING PASSAGE 1

1. B

That is not to suggest everyone should dance their way to work, however healthy and happy it might make us, but rather that the techniques used by choreographers to experiment with and design movement in dance could provide engineers with tools to stimulate new ideas in city-making. 

Keywords được paraphrase: 

Câu hỏi nhắc đến một cách sử dụng “dance” có vẻ thu hút mà tác giả không đồng tình. 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra rằng không nên đề nghị mọi người nên “dance” đến chỗ làm, mặc dù nó có vẻ khiến chúng ta khỏe mạnh và vui vẻ thế nào, nhưng các kĩ thuật được các nhà biên đạo sử dụng để thử nghiệm và thiết kế chuyển động trong “dance” có thể cung cấp cho các kĩ sử công cụ để kích thích những ý tưởng mới trong việc thiết kế thành phố.

2. C

Whereas medieval builders improvised and adapted construction through their intimate knowledge of materials and personal experience of the conditions on a site, building designs are now conceived and stored in media technologies that detach the designer from the physical and social realities they are creating. While the design practices created by these ... 

Key words được paraphrase: 

Past - medieval: quá khứ, thời trung cổ.

Building - construction: xây dựng. 

Câu bên chỉ ra ví dụ ngược nhau giữa cách tiếp cận việc xây dựng quá khứ và hiện tại. 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra rằng trong khi các thợ xây thời trung cổ ngẫu hứng và ứng dụng việc xây dựng thông qua kiến thức quen thuộc với vật liệu và kinh nghiệm cá nhân về điều kiện địa hình, thiết kế xây dựng ngày nay được tưởng tượng và lưu trữ trong công nghệ truyền thông cái liên kết nhà thiết kế với thực tế vật lý và xã hội mà họ đang tạo ra.

3. F

... them. Choreography may not seem an obvious choice for tackling this problem. Yet it shares with engineering the aim of designing patterns of movement within limitations of space. 

Keywords được paraphrase:

Objective - aim: mục đích. 

Câu hỏi đề cập đến một mục đích của cả “dance” (khiêu vũ) và “engineering” (kỹ thuật).

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra rằng các vũ đạo không được lựa chọn rõ ràng để giải quyết vấn đề. Tuy nhiên nó có cùng mục đích với kỹ thuật là thiết kế những bước di chuyển trong giới hạn khoảng cách.

4. D

They failed to take into account that purpose-built street cafes could not operate in the hot sun without the protective awnings common in older buildings, ... 

Keywords được paraphrase: 

Ignore - fail to take into account: bỏ lơ, không tính đến. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng họ đã không tính đến cà phê xây bên đường không thể thực hiện trong thời tiết nóng nếu không có những mái hiên bảo vệ giống với những tòa nhà cũ.

6. A

The way we travel around cities has a major impact on whether they are sustainable. 

Keywords được paraphrase: 

Transport - the way we travel: giao thông, cách chúng ta di chuyển. 

Câu hỏi yêu cầu giao thông có ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như thế nào. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng cách chúng ta di chuyển trong thành phố có một sự ảnh hưởng lớn đến việc bền vững.

7. SAFETY

The guard rails that will be familiar to anyone who has attempted to cross a British road, for example, were an engineering solution to pedestrian safety ... 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ mà “guard rails” ở đường xá nước Anh đã cải thiện. Câu bên chỉ ra rằng “guard rails” cái mà quen thuộc với bất kỳ ai đã từng băng qua đường ở Anh, là một phương án kỹ thuật cho “safety” (sự an toàn) của người đi bộ.

8. TRAFFIC

... based on models that prioritise the smooth flow of traffic. 

Keywords được paraphrase: 

not disrupted - smooth: không bị gián đoạn, trôi chảy. 

movement - flow: sự chuyển động. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ mà sự di chuyển của nó không bị gián đoạn. Câu bên chỉ ra rằng những mô hình ưu tiên sự chuyển động trôi chảy của “traffic” (giao thông).

9. CARRIAGE WAY

Their progress across the road by using staggered access points to divide the crossing into two – one for each carriageway. 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ mà người đi bộ phải băng qua từng cái một khi được dẫn đến “access points”. Câu bên chỉ ra rằng quá trình băng qua đường bằng việc dùng “access points” to để chia việc qua đường thành hai – một cho mỗi “carriageway” (làn đường).

10. MOBILE

psychological barriers greatly impacting those that are the least mobile, ... 

... they divide communities and decrease opportunities for healthy transport. 

Key words được paraphrase: 

make it more difficult - decrease opportunities: gây khó khăn, giảm cơ hội. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là tính từ chỉ những người bị ảnh hưởng khi trải qua những khó khăn tâm lý lúc băng qua đường. Câu bên chỉ ra rằng rào cản tâm lý ảnh hưởng đến những ai ít “mobile” (chuyển động).

11. DANGEROUS

... and encouraging others to make dangerous crossing to get around the guard rails. 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là tính từ chỉ cách mọi người băng qua đường. Câu bên chỉ ra rằng khuyến khích mọi người băng qua đường “dangerous” (nguy hiểm) để đến được “guard rails”.

12. COMMUNITIES

... they divide communities and decrease opportunities for healthy transport. 

Key words được paraphrase: 

separate - divide: phân chia. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ mà “guard rails” phân chia ra. Câu bên chỉ ra rằng chúng (guard rails) chia “communities” (cộng đồng) và giảm cơ hội cho “healthy transport” (giao thông lành mạnh).

13. HEALTHY

... they divide communities and decrease opportunities for healthy transport. 

Key words được paraphrase: 

make it more difficult - decrease opportunities: gây khó khăn, giảm cơ hội. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là tính từ chỉ giao thông mà “guard rails” gây khó khăn. Câu bên chỉ ra rằng chúng (guard rails) chia “communities” (cộng đồng) và giảm cơ hội cho “healthy transport” (giao thông lành mạnh).

READING PASSAGE 2

14. F

While the prospect of bringing extinct animals back to life might capture imaginations, it is, of course, far easier to try to save an existing species which is merely threatened with extinction. 

Keywords được paraphrase: 

Disappearance of multiple species - extinction: sự biến mất của nhiều loài vật, sự tuyệt chủng. Câu hỏi nhắc đến cách có thể tránh sự biến mất của nhiều loài vật. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra trong khi triển vọng đưa động vật tuyệt chủng trở lại có thể chỉ là tưởng tượng, tất nhiên thật là dễ dàng hơn nhiều để cố gắng cứu một loài đang bị đe dọa tuyệt chủng.

15. B

extinction'. The basic premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a fertilised embryo, which is carried by the nearest relative still in existence — in this case, the abundant band-tailed pigeon — before being born as ... 

Keywords được paraphrase: 

Câu hỏi nhắc đến cách giải thích sự tái tạo một động vật đã tuyệt chủng bằng việc dùng DNA của chỉ loài đó. 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra một tiền đề cơ bản sử dụng công nghệ nhân bản để biến DAN của động vật đã tuyệt chủng thành một phôi thụ tinh, cái mà được cấy vào họ hàng gần nhất còn tồn tại.

16. D

or more nests in one hectare.' Since the disappearance of this key species, ecosystems in the eastern US have suffered, as the lack of disturbance caused by thousands of passenger pigeons wrecking trees and branches means there has been minimal need for regrowth. This has left forests stagnant and therefore ... 

Keywords được paraphrase: 

The extinction of a species - the disappearance of this key species: sự tuyệt chủng, sự biến mất. 

Habitat - ecosystem: môi trường sống, hệ thống sinh thái. Câu hỏi nhắc đến một môi trường sống đã bị ảnh hưởng bởi sự tuyệt chủng của một loài. 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ rằng kể từ khi sự biến mất của loài động vật chính này, hệ thống sinh thái của Đông Mỹ đã phải chịu đựng...

17. A

Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 1914 ... 

Keywords được paraphrase: 

Became extinct - existence came to an end: trở nên tuyệt chủng, chấm dứt sự tồn tại. Câu hỏi nhắc đến một mốc thời điểm chính xác mà một loài vật đã tuyệt chủng. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng sự tồn tại của loài “passenger pigeon” chấm dứt vào ngày 1 tháng 9 năm 1914.

18. GENETIC TRAITS

By pinpointing which genetic traits made it possible for mammoths to survive the ... 

Keywords được paraphrase: 

Identify - pinpoint: nhận diện, chỉ ra. 

Enable - make it possible: làm nó có thể. 

Live - survive: tồn tại. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ chỉ cái mà giáo sư George Church và đồng đại đang cố gắng tìm kiếm, và cái này có thể khiến “mammoths” (voi ma mút) sống ở tundra. Câu bên chỉ ra rằng bằng cách chỉ ra cái “genetic traits” (đặc điểm di truyền) cái khiến voi ma mút có thể tồn tại ở khí hậu băng của “tundra” (lãnh nguyên).

19. HEAT LOSS

tundra. Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra, and all traits. 

Keywords được paraphrase:  

Minimise - reduce: làm giảm. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ cái mà voi châu Á cần thay đổi ngoại hình để giảm. Câu bên chỉ ra rằng những thay đổi cần thiết bao gồm tai nhỏ hơn, lông dày hơn, và lượng mỡ dư, tất cả đều cho mục đích giảm “heat loss” (sự mất nhiệt) ở lãnh nguyên.

20. EARS

tundra. Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra, and all traits. 

Key words được paraphrase: 

A reduced size - smaller: giảm kích thước, nhỏ hơn. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ chỉ một đặc trưng giống với voi ma mút có kích thước bị giảm đi. Câu bên chỉ ra rằng những thay đổi cần thiết bao gồm tai nhỏ hơn, lông dày hơn, và lượng mỡ dư, tất cả đều cho mục đích giảm “heat loss” (sự mất nhiệt) ở lãnh nguyên.

21. (INSULATING) FAT

tundra. Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra, and all traits. 

Key words được paraphrase: 

More - extra: thêm nữa. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ một đặc trưng giống với voi ma mút có thêm. Câu bên chỉ ra rằng những thay đổi cần thiết bao gồm tai nhỏ hơn, lông dày hơn, và lượng mỡ dư, tất cả đều cho mục đích giảm “heat loss” (sự mất nhiệt) ở lãnh nguyên.

22. (CARBON) EMISSIONS

and knock down trees, which encourages grass growth. This grass growth would reduce temperatures, and mitigate emissions from melting permafrost. 

Key words được paraphrase: 

Decrease - mitigate: làm giảm. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là danh từ được giảm đi do ảnh hưởng đến môi trường từ việc tái sinh voi ma mút. Câu bên chỉ ra việc phát triển cỏ có thể giảm nhiệt độ, và giảm “emissions” (khí thải) từ “melting permafrost” (băng vĩnh cửu).

23. B

occupied,' explains Michael Archer of the University of New South Wales. He points out that in the decades since the thylacine went extinct, there has been a spread in a 'dangerously debilitating' facial tumour syndrome which threatens the existence of the Tasmanian devils, the island's other notorious resident. Thylacines would have prevented this spread because they would have killed significant numbers of Tasmanian devils. `If that contagious cancer had popped up previously, it would have burned out in whatever region it started. The return of thylacines to Tasmania could help to ensure that devils are never again subjected to risks of this kind.' 

Key words được paraphrase:

Species living there - resident: loài vật. 

Câu hỏi đề cập việc mang loài đã tuyệt chủng về vùng đất ban đầu có thể cải thiện sức khỏe của một loài tồn tại ở đó. 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra Michael Archer thấy nhiều thập kỷ từ khi loài “thylacine” trở nên tuyệt chủng, có một hội chứng khối u mặt lan rộng, cái mà đe dọa sự tồn tại của loài quỷ Tasmanian... Việc quay trở lại của “thylacine” về Tasmania có thể giúp đảm bảo loài này không bao giờ phải đối mặt với mối nguy hiểm này nữa.

24. C

Shapiro. She prefers to focus the debate on how this emerging technology could be used to fully understand why various species went extinct in the first place. 

Key words được paraphrase:

Concentrate - focus: tập trung. 

Câu hỏi đề cập đến cần tập trung vào nguyên nhân của sự tuyệt chủng. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra Shapiro muốn tập trung cuộc tranh luận về cách công nghệ mơi này có thể được suer dụng để hiểu đầy đủ lý do tại sao các loài khác nhau bị tuyệt chủng ngay từ đầu.

25. A

after a disturbance. According to Novak, a hybridised band- tailed pigeon, with the added nesting habits of a passenger pigeon, could, in theory, re- establish that forest disturbance, thereby creating a habitat necessary for a great many other native species to thrive. 

Key words được paraphrase: 

Vegetation - forest: thảm thực vật, rừng. 

Câu hỏi đề cập đến một loài được khôi phục từ việc tuyệt chủng có thể ảnh hưởng tích cực lớn đến thảm thực vật ở môi trường sống. 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra Novak loài chim bồ câu lai với thêm thói quen làm tổ của loài “passenger pigeon” có thể theo lý thuyết tái thiết lập sự xáo trộn rừng, do đó tạo ra môi trường sống cần thiết cho nhiều loài vật khác tồn tại.

26. C

... she continues “We know that what we are doing today is not enough.” 

Key words được paraphrase:

Insufficient - not enough: không đủ. 

Câu hỏi đề cập những nỗ lực bảo vệ đa dạng sinh học là chưa đủ. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng chúng ta biết cái chúng ta đang làm hôm nay là chưa đủ.

READING PASSAGE 3

27. C

... in some form in rats, chimps, and bonobos. Like other human emotions and expressions, laughter and humour provide psychological scientists with rich resources for studying human psychology, ranging from the development of language to the neuroscience of social perception. 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng giống như những cảm xúc khác của con người, tiếng cười và sự hài hước cung cấp cho các nhà khoa học tâm lý với nguồn thông tin dồi dào cho việc nghiên cứu tâm lý con người, bao gồm phát triển ngôn ngữ đến nghiên cứu thần kinh trong nhận thức xã hội. 

Đáp án A, và B chỉ là ví dụ cho các nghiên cứu của các nhà khoa học tâm lý. Đáp án D không phải là điều mà tác giả muốn nhấn mạnh.

28. A

US sound engineer Charley Douglass hated dealing with the unpredictable laughter of live audiences, so started recording his own 'laugh tracks'. These were intended to help people at home feel like they were in a social situation, such as a crowded theatre. Douglass even recorded ... 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra rằng kỹ sư âm thanh Charley Douglass ghét việc xử lý những tiếng cười bất ngờ của khán giả trực tiếp, vì vậy bắt đầu thu âm tiếng cười. Những bản ghi âm này nhằm giúp những người ở nhà cảm thấy như họ đang ở trong rạp chiếu đông đúc. Đáp án B chỉ giống ở phần khán giả tại nhà nhưng trong bài không đề cập đến lúc nào cần phải cười. Đáp án C – trong bài không nhắc đến việc thu hút khán giả. Đáp án D – ngược lại trong bài.

29. B

... strangers. On average, the results were remarkably consistent: worldwide, people's guesses were correct approximately 60% of the time. 

Keywords được paraphrase: 

Significant - remarkable: quan trọng. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng trung bình, kết quả nhất quán một cách đáng kinh ngạc: toàn thế giới, sự dự đoán của mọi đúng khoảng 60% trong tổng số lần. Đáp án B sát với nghĩa của đoạn bên nhất.

30. B

Researchers have also found that different types of laughter serve as codes to complex human social hierarchies. A team led by Christopher Oveis from the University of California, San Diego, found that high- status individuals had different laughs from low- status individuals, and that strangers' judgements of an individual's social status were influenced by the dominant or submissive quality of their laughter. In their study, 48 male college students were randomly assigned to groups of four, with each group composed of two low-status members, who had just joined their college fraternity group, and two high-status members, older students who had been active in the fraternity for at least two years. Laughter was recorded as each student took a turn at being teased by the others, involving the use of mildly insulting nicknames. Analysis revealed that, as expected, high-status individuals produced more dominant laughs and fewer submissive laughs relative to the low-status individuals. Meanwhile, low-status individuals were more likely to change their laughter based on their position of power; that is, the newcomers produced more ... 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Tóm tắt đoạn bên, trong cuộc nghiên cứu ở San Diego 48 sinh viên nam được chia thành các nhóm 4 người. Tiếng cười được ghi âm khi mỗi học sinh lần lượt bị trêu ghẹo bởi người khác. Kết quả, nhóm ở tầng lớp thượng lưu có tiếng cười áp đảo nhiều hơn tầng lớp hạ lưu. Trong khi đó, tầng lớp hạ lưu có thể thay đổi tiếng cười của họ dựa vào vị trí, đó là họ tạo ra tiếng cười áp đảo khi trong vai trò người trêu ghẹo có quyền lực. Đáp án B – người tham gia trao đổi vai trò.

31. D

... dominant versus submissive laugh,' Oveis and colleagues note. 'Thus, by strategically displaying more dominant laughter when the context allows, low-status individuals may achieve higher status in the eyes of others.' However, high-status individuals were rated as high-status whether they produced their natural dominant laugh or tried to do a submissive one. 

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra rằng bằng cách tạo ra tiếng cười áp đảo, tầng lớp hạ lưu có thể đặt được vị thế cao hơn trong mắt người khác. Tuy nhiên, tầng lớp thượng lưu luôn được đánh giá đúng bất kể họ tạo tiếng cười áp đảo một cách tự nhiên hoặc cố tạo ra tiếng cười phục tùng.

32. F

The students then were randomly assigned to watch a video clip eliciting either humour, contentment or neutral feelings ... 

Keywords được paraphrase: 

Generate - elicit: tạo ra. 

Feelings - emotions: cảm xúc. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là một danh từ mà mỗi video được thiết kế để tạo ra nhiều loại. Câu bên chỉ ra sinh viên được xếp một cách ngẫu nhiên để xem một đoạn video cái mà tạo ra sự hài hước, sự hài lòng, hoặc cảm xúc trung lập.

33. H

Some watched a clip of the BBC comedy Mr. Bean ... Students who had watched the Mr. Bean video ended up spending significantly more time working on the task. 

Keywords được paraphrase: 

Persist with the task for longer - spend significantly more time working on the task: kiên trì với nhiệm vụ lâu hơn, dành nhiều thời gian hoàn thành nhiệm vụ hơn. 

Giải thích đáp án: 

Đáp án cần điền là tính từ chỉ video mà những người kiên trì lâu hơn với nhiệm vụ đã xem. Câu bên chỉ ra rằng Mr. Bean là một đoạn phim hài của BBC, và học sinh đã xem Mr. Bean cuối cùng dành nhiều thời gian nhiều hơn hoàn thành nhiệm vụ.

34. C

Again, participants who watched the humorous video spent significantly more time working on this tedious task and completed more questions correctly than did the students in either of the other groups. 

Keywords được paraphrase: 

Boring - tedious: tẻ nhạt. 

Giải thích đáp án:

Đáp án cần điền là tính từ chỉ những nhiệm vụ ở trong cuộc nghiên cứu thứ hai mà người tham gia được yêu cầu thực hiện đưa ra cùng kết quả. 

Câu bên chỉ ra rằng người tham gia xem video hài hước dành nhiều thời gian hơn trong việc hoàn thành nhiệm vụ tẻ nhạt và hoàn thiện nhiều câu hỏi đúng hơn học sinh ở hai nhóm kia.

35. D

Although humour has been found to help relieve stress and facilitate social relationships, the traditional view of task performance implies that individuals should avoid things such as humour ... 

Keywords được paraphrase: 

Reduce - relieve: giảm, giải tỏa. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng mặc dù sự hài hước được tìm thấy giúp giảm “stress” (căng thẳng).

36. E

Cheng and Wang conclude “We suggest that humour is not only enjoyable but more importantly, engergising. 

Keywords được paraphrase: 

Energising - stimulating: kích thích. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng đối với Cheng và Wang kết luận sự hài hước không chỉ thú vị nhưng quan trọng hơn nó kích thích.

37. NOT GIVEN

In one study conducted in 2016, samples of laughter from pairs of English- speaking students were recorded at the University of California, Santa Cruz. A team made up of more than 30 psychological scientists, anthropologists, and biologists then played these recordings to listeners from 24 diverse societies, from indigenous tribes in New Guinea to city-dwellers in India and Europe. Participants were asked whether they thought the people laughing were friends or strangers. On average, the results were remarkably consistent: worldwide, people's guesses were correct approximately 60% of the time. 

Keywords được paraphrase: 

Value - useful: có giá trị 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên nói rằng cuộc nghiên cứu Santa Cruz đã yêu cầu người tham gia từ 24 văn hóa đa dạng đoán liệu người đang cười là bạn bè hay của người xa lạ. Kết quả cho thấy dự đoán của mọi người xác định đúng giữa bạn bè và người lạ là khoảng 60% trong tổng số thời gian. Thông tin trên không nói đến việc người tham gia trong nghiên cứu Santa Cruz có nhận diện tiếng cười của bạn đúng hơn tiếng cười của người lạ.

38. TRUE

social hierarchies. A team led by Christopher Oveis from the University of California, San Diego, found that high-status individuals had different laughs from low-status individuals, and that strangers' judgements of an individual's social status were influenced by the dominant or submissive quality of their laughter. In their study, 48 male college students were randomly status in the eyes of others.' However, high- status individuals were rated as high-status whether they produced their natural dominant laugh or tried to do a submissive one.  

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: 

Đoạn bên chỉ ra rằng một nhóm ở San Diego tìm thấy rằng giới thượng lưu có tiếng cười khác với giới hạ lưu và phán xét của người lạ về địa vị xã hội được ảnh hưởng bởi tiếng cười... Kết quả cho thấy tầng lớp thượng lưu luôn được đánh giá đúng bất kể họ tạo tiếng cười áp đảo một cách tự nhiên hoặc cố tạo ra tiếng cười phục tùng. Câu hỏi chỉ ra những nhà nghiên cứu ở San Diego đã đúng trong việc dự đoán hành vi của giới thượng lưu - trùng với thông tin trong bài.

39. FALSE

Participants were allowed to quit the task at any point.

Keywords được paraphrase: 

Giải thích đáp án: Câu bên chỉ ra rằng người tham gia được phép kết thúc nhiệm vụ bất kì lúc nào. 

Câu hỏi chỉ ra những người tham gia trong cuộc nghiên cứu của Đại học Quốc gia Úc được đưa một thời gian cố định để hoàn thành nhiệm vụ - ngược với thông tin trong bài.

40. FALSE

`Although humour has been found to help relieve stress and facilitate social relationships, the traditional view of task performance implies that individuals should avoid things such as humour that may distract them from the accomplishment of task goals,' Cheng and Wang conclude. 'We ... 

Key words được paraphrase: 

Established notions - traditional view: quan điểm truyền thống. 

Giải thích đáp án: 

Câu bên chỉ ra rằng mặc dù sự hài hước giúp giải tỏa căng thẳng và có lợi cho các mối quan hệ xã hội, quan điểm truyền thống về việc hoàn thành nhiệm vụ ám chỉ rằng cá nhân nên tránh sự hài hước cái mà có thể gây mất tập trung hoàn thành nhiệm vụ. Còn Cheng và Wang kết luận rằng sự hài hước không chỉ thú vị nhưng quan trọng hơn nó kích thích. Câu hỏi chỉ ra kết luận của Cheng và Wang đồng tình với quan điểm truyền thống về việc hoàn thành nhiệm vụ - ngược với thông tin trong bài.

Hoàn thành
0 bình luận