ENGLISH | PRONUNCIATION | VIETNAMESE |
bicycle (n) | /ˈbaɪsɪkl/ | xe đạp |
bin (n) | /bɪn/ | thùng rác |
bookcase (n) | /ˈbʊkkeɪs/ | kệ sách |
calculator (n) | /ˈkælkjuleɪtə(r)/ | máy tính |
clock (n) | /klɒk/ | đồng hồ (treo tường) |
coloured pencils (n) | /ˈkʌləd ˈpenslz/ | bút chì màu |
compass (n) | /ˈkʌmpəs/ | com pa |
computer (n) | /kəmˈpjuːtə(r)/ | máy vi tính |
desk (n) | /desk/ | bàn học |
dictionary (n) | /ˈdɪkʃənri/ | từ điển |
English (n) | /ˈɪŋɡlɪʃ/ | môn tiếng Anh |
exercise (n) | /ˈeksəsaɪz/ | bài tập |
football (n) | /ˈfʊtbɔːl/ | bóng đá |
globe (n) | /ɡləʊb/ | quả cầu, địa cầu |
glue (n) | /ɡluː/ | keo dán |
History (n) | /ˈhɪstri/ | môn Lịch sử |
homework (n) | /ˈhəʊmwɜːk/ | bài tập về nhà |
judo (n) | /ˈdʒuːdəʊ/ | võ judo |
lesson (n) | /ˈlesn/ | tiết học |
lunch box (n) | /ˈlʌntʃ bɒks/ | hộp đựng đồ ăn trưa |
map (n) | /mæp/ | bản đồ |
Music (n) | /ˈmjuːzɪk/ | môn Âm nhạc |
notebook (n) | /ˈnəʊtbʊk/ | vở viết |
paper clip (n) | /ˈpeɪpə klɪp/ | ghim giấy, kẹp giấy |
pen (n) | /pen/ | bút viết |
pencil case (n) | /ˈpensl keɪs/ | hộp bút |
pencil sharpener (n) | /ˈpensl ʃɑːpnə(r)/ | gọt bút chì |
Physics (n) | /ˈfɪzɪks/ | môn Vật lý |
projector (n) | /prəˈdʒektə(r)/ | máy chiếu |
rubber (n) | /ˈrʌbə(r)/ | cục tẩy |
ruler (n) | /ˈruːlə(r)/ | thước kẻ |
school bag (n) | /skuːl bæɡ/ | cặp sách |
school lunch (n) | /skuːl lʌntʃ/ | bữa ăn trưa ở trường |
Science (n) | /ˈsaɪəns/ | môn Khoa học |
scissors (n) | /ˈsɪzəz/ | kéo |
student (n) | /ˈstjuːdnt/ | học sinh |
textbook (n) | /ˈtekstbʊk/ | sách giáo khoa |
vocabulary (n) | /vəˈkæbjələri/ | từ vựng |
PRESENT SIMPLE | |||||
FORM |
|
||||
EXAMPLE |
- I go to school every day. (Tôi đi học hằng ngày.) - She is a student. (Cô ấy là một sinh viên.) - Does she go to school every day? (Cô ấy có đi học hàng ngày không?) - She doesn't work for that company. (Cô ấy không làm việc cho công ty đó.) |
||||
USES |
- Dùng để chỉ thói quen hàng ngày, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Eg: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.) - Dùng để chỉ một sự việc, một sự thật hiển nhiên. Eg: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.) - Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình. Eg: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3:00 chiều nay.) |
||||
SIGNALS |
- Cùng từ với "every": every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng), every morning (mọi buổi sáng), every evening (mọi buổi tối)... - Cụm từ chỉ tần suất: once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần 1 tuần), three times a week (3 lần 1 tuần), four times a week (4 lần 1 tuần), five times a week (5 lần 1 tuần), once a month (1 lần 1 tháng), once a year (1 lần 1 năm)... - Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely... |
||||
NOTE |
* How to add s/es to verbs - Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ. Eg: work => works ; read => reads - Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es". Eg: miss => misses; watch => watches; mix => mixes; Eg: wash => washes; buzz => buzzes; go => goes - Những động từ tận cùng là "y": + Nếu trước "y" là một nguyên âm (u, e, o, a, i) - ta giữ nguyên "y" + "s" Eg: play => plays; buy => buys; pay => pays; + Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "ies" Eg: fly => flies; cry => cries; fry => fries; |
PRESENT CONTINUOUS | |
FORM |
(+) I + am + V-ing (+) You, we, they + are + V-ing (+) He, she, it + is + V-ing (-) I am not + V-ing (-) You, we, they + aren't + V-ing (-) He, she, it + isn't + V-ing (?) Am + I + V-ing? (?) Are + you, we, they + V-ing? (?) Is + he, she, it + V-ing? |
EXAMPLE |
- I am working. (Tôi đang làm việc.) - She isn't studying. (Cô ấy đang không học.) - Are they cleaning the house? (Họ đang lau nhà à?) |
USES |
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Eg: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa.) - Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Eg: I'm quite busy these days. I'm doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.) - Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng với trạng từ "always", "continually". Eg: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa.) |
SIGNALS |
Các cụm trạng từ: now, at the present, at the moment, at this time (bây giờ, lúc này) Các động từ: Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Nghe này!); Be careful! (Cẩn thận!); Hurry up! (Nhanh lên!); ... |
NOTE |
* How to add "ing" after verbs - Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ Eg: teach => teaching; learn => learning - Động từ kết thúc bởi "e", ta bỏ "e" trước khi thêm "ing" Eg: have => having; make => making; - Động từ kết thúc bởi "ie", ta đổi "ie" => "y" rồi thêm "ing" Eg: lie => lying; die => dying - Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ing" Eg: run => running; permit => permitting * Chúng ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: be, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget,... Ta sử dụng thì hiện tại đơn thay vì hiện tại tiếp diễn trong trường hợp này. Eg: I'm tired. (Tôi đang mệt.) |
Listen and repeat these words.
/əʊ/ | judo | going | homework | open |
/ʌ/ | brother | Monday | mother | month |