ENGLISH | PRONUNCIATION | VIETNAMESE |
jet lag (n) | /ˈdʒet læɡ/ | sự mệt mỏi sau một chuyến bay dài |
fabulous (adj) | /ˈfæbjələs/ | thần thoại |
ancient (adj) | /ˈeɪnʃənt/ | cổ kính |
feature (n) | /ˈfiːtʃə(r)/ | điểm đặc trưng |
convenient (adj) | /kənˈviːniənt/ | thuận tiện, thuận lợi |
reliable (adj) | /rɪˈlaɪəbl/ | đáng tin cậy |
metropolitan (adj) | /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ | trung tâm |
multicultural (adj) | /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ | đa văn hóa |
variety (n) | /vəˈraɪəti/ | sự đa dạng |
education (n) | /ˌedʒuˈkeɪʃn/ | sự giáo dục |
university (n) | /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ | trường đại học |
exchange student (n) | /ɪksˈtʃeɪndʒ ˈstjuːdnt/ | sinh viên thuộc diện trao đổi du học sinh |
maize (n) | /meɪz/ | ngô, bắp |
boom (v) | /buːm/ | tăng vọt |
inhabitant (n) | /ɪnˈhæbɪtənt/ | dân cư |
megacity (n) | /ˈmeɡəsɪti/ | siêu đô thị |
staggering (adj) | /ˈstæɡərɪŋ/ | gây sửng sốt, làm kinh ngạc |
majority (n) | /məˈdʒɒrəti/ | đa số, phần lớn |
developing nation (n) | /dɪˈveləpɪŋ ˈneɪʃn/ | quốc gia đang phát triển |
dash (v) | /dæʃ/ | va chạm, lao tới |
infrastructure (n) | /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ | cơ sở hạ tầng |
strain (n) | /streɪn/ | gánh nặng, sự căng thẳng |
overpopulation (n) | /ˌəʊvəˌpɒpjuˈleɪʃn/ | sự đông dân, quá tải về dân số |
decent (adj) | /ˈdiːsnt/ | hợp với khuôn phép |
afford (v) | /əˈfɔːd/ | có khả năng chi trả |
adequate (adj) | /ˈædɪkwət/ | phù hợp, đầy đủ |
slum (n) | /slʌm/ | nhà ổ chuột |
catastrophic (adj) | /ˌkætəˈstrɒfɪk/ | thảm khốc, thê thảm |
newsagent (n) | /ˈnjuːzeɪdʒənt/ | người bán báo |
itinerary (n) | /aɪˈtɪnərəri/ | hành trình, con đường đi |
PHÂN BIỆT | |||||
TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI |
| ||||
TRẠNG TỪ NGẮN VÀ TRẠNG TỪ DÀI |
|
SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ | |
FORM | S1 + V + as + adj/adv + as S2 + auxiliary V. S1 + V + as + adj/adv + as S2 + O/ N/ pronoun. |
EXAMPLE | - She is as tall as I am. = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.) - He runs as quickly as I do. = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.) - Your dress is as long as my dress. = Your dress is as long as mine. (Chiếc váy của bạn cũng dài như của tôi.) |
SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ NGẮN | |
FORM | S1 + V + S-adj/ S-adv + "er" + than + S2 + auxiliary V. S1 + V + S-adj/ S-adv + "er" + than + O/ N/ pronoun. |
EXAMPLE | - This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách đó.) - They work harder than I do. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) |
SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ DÀI | |
FORM | S1 + V + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + auxiliary V. S1 + V + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ pronoun. |
EXAMPLE | - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.) - My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi đã làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.) |
SO SÁNH NHẤT VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ NGẮN | |
FORM | S1 + V + the + S-adj/ S-adv + "er". |
EXAMPLE | - It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian đen tối nhất trong cuộc đời tôi.) - He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong lớp của tôi.) |
SO SÁNH NHẤT VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ DÀI | |
FORM | S1 + V + the most+ L-adj/ L-adv. |
EXAMPLE | - She is the most beautiful girl I've ever met. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp.) - He drives the most carelessly among us. (Anh ta lái xe bất cẩn nhất trong số chúng tôi.) |
IMPORTANT NOTES | ||||||||||||||||||
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh nhất chúng được áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Eg: - Now they are happier than before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước.) | ||||||||||||||||||
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
|
Hầu hết các đại từ nhân xưng đều có dạng phát âm chuẩn nhấn mạnh và dạng yếu. Thông thường, ta dùng dạng yếu, nhưng nếu đại từ nhân xưng được nhấn mạnh là bởi nó đặc biệt quan trọng hoặc bởi vì người nói muốn thể hiện sự tương phản.
Eg:
A: Who did this?
B: Not me. She did it.