UNIT 7. TELEVISION

UNIT 7: TELEVISION

ENGLISH PRONUNCIATION VIETNAMESE
action film (n)
/ˈækʃn fɪlm/ phim hành động
animal (n)
/ˈænɪml/ động vật
animals programme (n)
/ˈænɪmlz ˈprəʊɡræm/ chương trình thế giới động vật
channel (n)
/ˈtʃænl/ kênh
chat show (n)
/ˈtʃæt ʃəʊ/ chương trình tán gẫu
clumsy (adj)
/ˈklʌmzi/ hậu đậu
comedy (n)
/ˈkɒmədi/ kịch vui, hài kịch
cute (adj)
/kjuːt/ dễ thương
documentary (n)
/ˌdɒkjuˈmentri/ phim tài liệu
entertain (v)
/ˌentəˈteɪn/ giải trí
game show (n)
/ˈɡeɪm ʃəʊ/ trò chơi truyền hình
historical drama (n)
/hɪˈstɒrɪkl/ phim, kịch lịch sử
horror film (n)
/ˈhɒrə(r) fɪlm/ phim kinh dị
local (adj)
/ˈləʊkl/ mang tính địa phương
MC (n)
/ˌem ˈsiː/ người dẫn chương trình
national (adj)
/ˈnæʃnəl/ mang tính quốc gia
programme (n)
/ˈprəʊɡræm/ chương trình
reality show (n)
/riˈæləti ʃəʊ/ chương trình truyền hình thực tế
remote control (n)
/rɪˌməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển
romantic comedy (n)
/rəʊˈmæntɪk ˈkɒmədi/ phim hài lãng mạn
soap opera (n)
/səʊp ˈɒprə/ phim dài tập
television (n)
/ˈtelɪvɪʒn/ ti vi
the news (n)
/ðə njuːz/ bản tin thời sự
TV schedule (n)
/ˌtiː ˈviː ˈʃedjuːl/ lịch phát sóng
viewer (n)
/ˈvjuːə(r)/ khán giả, người xem
war film (n)
/wɔː(r) fɪlm/ phim chiến tranh
weatherman (n) /ˈweðəmæn/ người đọc tin dự báo thời tiết
WH-QUESTION
WHO/WHAT - Câu hỏi chủ ngữ USE Đây là câu hỏi dùng khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
FORM (?) Who/ What + V?
EXAMPLE

- . Who opened the door last night? (Ai đã mở cửa tối qua?)
john opened the door last night. (John đã mở cửa tối qua.)

- What happened last night? (Có chuyện gì đã xảy ra tối qua?)
Something happened last night. (Chuyện gì đó đã xảy ra tối qua.)

WHOM/WHAT - Câu hỏi cho tân ngữ USE Đây là câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
FORM (?) Whom/What + do/does/did + S + V?
EXAMPLE

- George bought a packet of buiscuit at the store. (George đã mua một gói bánh quy ở cửa hàng)
What dịd George buy at the store? (George đã mua gì ở cửa hàng?)

- Anna knows Jonathan in UK. (Anna biết Jonathan ở Anh.)
Whom does Anna know in UK? (Anna biết ai ở Anh?)

WHEN, WHERE, HOW, WHY, HOW MANY, HOW OFTEN - Câu hỏi trạng ngữ USE Đây là câu hỏi dùng khi muốn biết thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do, số lượng, tần suất của hành động.
FORM (?) When, Where, How, Why, How many, How often + do/does/did + S + V?
EXAMPLE

- When did you come to the UK? (Bạn tới Anh khi nào?)
I came to the UK last week. (Tớ tới Anh tuần trước.)

- Where did you go last night? (Bạn đã đi đâu tối qua?)
I went to my grandparents' house. (Tối qua, tớ tới nhà ông bà.)

- How did you come to the UK? (Bạn đến Anh bằng phương tiện gì?)
I came to the UK by plane. (Tớ đến Anh bằng máy bay.)

- Why did you come to the UK? (Tại sao bạn tới Anh?)
I came to the UK to visit my relatives. (Tớ tới Anh để thăm họ hàng.)
Because I want to visit my relatives. (Vì tớ muốn thăm họ hàng.)

- How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
I have three books. (Tớ có ba cuốn.)

- _ How often do you visit your grandparents? (Bạn đến thăm ông bà bao lâu một lần?)
I visit my grandparents twice a month. (Tớ đến thăm ông bà 2 lần 1 tháng.)

CONJUNCTIONS EXAMPLE
AND: và
She is a good and loyal wife.
OR: hoặc  Hurry up, or you will be late.
BUT: nhưng  He is intelligent but very lazy.
WHILE: trong khi Don't sing while you are working.
SO: nên, cho nên  He is a good teacher, so he is very popular.
AFTER: sau khi  A man should take a little rest, after he has worked hard.
BEFORE: trướckhi  Don't count your chickens before they hatch.
UNTIL: cho tới khi  People do not know the value of health until they lose it.
WHEN: khi  When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
TO: để  I go to the library to borrow books.
BECAUSE: bởi vì  We could not pass the test because we didn't learn hard.
ALTHOUGH: mặc dù  Although it rained hard, I went out with her.

Listen and repeat these words.

/θ/ thank thought thick thin
/ð/ though that then them
 

TELEVISION

Warm-up game: 

  • Chép các từ trong game xuống vở sau đó ghi âm phần đọc từ bằng Vocaroo.com rồi gửi file lên nhóm lớp hoặc nhóm chung cộng đồng Learning247.
  • Write the words down in your notebook and then record your reading those words through Vocaroo.com then send the file to the class group (zalo/fb) or the common group of Learning247.vn link...


  • Ghi âm bằng cách dùng Vocaroo dưới đây và gửi link vào nhóm/lớp của mình trên zalo/Facebook hoặc theo yêu cầu của GV/Trợ giảng!


Hoàn thành
0 bình luận