UNIT 6. HOW MANY LESSONS DO YOU HAVE TODAY?

UNIT 6: HOW MANY LESSONS DO YOU HAVE TODAY?

ENGLISH PRONUNCIATION VIETNAMESE
have school / həv skuːl / đi học
lesson / ˈlesn̩ / tiết học
study / ˈstʌdi / học
on holiday / ˈɒn ˈhɒlədeɪ / đang trong kỳ nghỉ
except / ɪkˈsept / ngoại trừ
copybook / ˈkɒpɪbʊk / sách mẫu
primary school  / ˈpraɪməri skuːl / trường tiểu học
year / ˈjiə / năm
August / ˈɔːɡəst / tháng Tám
September / sepˈtembə / tháng Chín
today / təˈdeɪ / ngày hôm nay
tomorrow / təˈmɒrəʊ / ngày mai
break time / ˈbreɪk ˈtaɪm / giờ giải lao
school day / sku:l ˈdeɪ / ngày đi học 
Monday / ˈmʌndeɪ / Thứ Hai
Tuesday / ˈtjuːzdi / Thứ Ba
Wednesday / ˈwenzdeɪ / Thứ Tư
Thursday / ˈθɜːzdeɪ / Thứ Năm
Friday / ˈfraɪdeɪ / Thứ Sáu
Saturday / ˈsætədeɪ / Thứ Bảy
Sunday / ˈsʌndeɪ / Chủ Nhật
Mathematics/ Maths / ˌmæθəˈmætɪks / Môn Toán
Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz / Môn Tiếng Việt
PE (Physical Education)

/ ˈfɪzɪkl̩ ˌedʒʊˈkeɪʃn̩ /

Môn Thể dục
IT (Information Technology) / ˌɪnfəˈmeɪʃn̩ tekˈnɒlədʒi / Môn Công nghệ thông tin
Music / ˈmjuːzɪk / Môn Âm nhạc
Art / ɑːt / Môn Mỹ thuật
English / ˈɪŋɡlɪʃ / Môn Tiếng Anh
Science / ˈsaɪəns / Môn Khoa học
QUESTION FORM EXAMPLE
1. Hỏi xem ai đó học bao nhiêu tiết

(?) How many lessons + do/does + S + have?

(+) S + have/has ... lessons.

- How many lessons do you have today? (Bạn học bao nhiêu tiết hôm nay?)

I have five lessons. (Tớ học 5 tiết.)

- How many lessons does Loan have in the morning? (Loan học bao nhiêu tiết hôm nay?)

She has four lessons. (Chị ấy học bốn tiết.)

2. Hỏi về tần suất học môn gì của ai đó

(?) How often + do/does + S + have + subject?

(+) S + have/has it + ...

- How often do you have English? (Bao lâu thì bạn học tiếng anh một lần?

I have it twice a week. (Tớ học 2 lần 1 tuần.)

- How often does Mai have Maths?

She has it five times a week.

Trong một câu thường có một số từ được đọc mạnh hơn, to hơn các từ còn lại. Đó là các từ được nhấn mạnh. Thông thường các từ hay được nhấn mạnh trong câu là danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Các từ loại khác cũng có thể được nhấn mạnh khi người nói muốn nhấn mạnh đến một thông tin nào đó trong câu. Caccs em hãy nghe và thực hành phát âm chính xác các câu dưới đây.

Mark the stress of the words which are usually stressed in these sentences.

'How many 'books do you 'have?

I have 'five.
'How many 'lessons does she 'have?

She 'has 'four: 'English, 'Maths, 'Vietnamese, and 'Music.
'How many 'pencils did you buy?

I 'bought 'five.
'How many 'cats does she 'have?

He 'has 'two.
'How many 'pens does he 'have?

He 'has 'four.

HOW MANY LESSONS DO YOU HAVE TODAY?


Warm-up game: 

  • Chép các từ trong game xuống vở sau đó ghi âm phần đọc từ bằng Vocaroo.com rồi gửi file lên nhóm lớp hoặc nhóm chung cộng đồng Learning247.
  • Write the words down in your notebook and then record your reading those words through Vocaroo.com then send the file to the class group (zalo/fb) or the common group of Learning247.vn link...
  • Ghi âm bằng cách dùng Vocaroo dưới đây và gửi link vào nhóm/lớp của mình trên zalo/Facebook hoặc theo yêu cầu của GV/Trợ giảng!


Hoàn thành
0 bình luận