UNIT 1. MY NEW SCHOOL

UNIT 1: MY NEW SCHOOL

ENGLISH PRONUNCIATION VIETNAMESE
bicycle (n) /ˈbaɪsɪkl/ xe đạp 
bin (n) /bɪn/ thùng rác
bookcase (n) /ˈbʊkkeɪs/ kệ sách
calculator (n)  /ˈkælkjuleɪtə(r)/ máy tính
clock (n) /klɒk/ đồng hồ (treo tường)
coloured pencils (n) /ˈkʌləd ˈpenslz/ bút chì màu
compass (n) /ˈkʌmpəs/ com pa
computer (n) /kəmˈpjuːtə(r)/ máy vi tính
desk (n) /desk/ bàn học
dictionary (n) /ˈdɪkʃənri/ từ điển
English (n) /ˈɪŋɡlɪʃ/ môn tiếng Anh
exercise (n) /ˈeksəsaɪz/ bài tập 
football (n) /ˈfʊtbɔːl/ bóng đá
globe (n) /ɡləʊb/ quả cầu, địa cầu
glue (n) /ɡluː/ keo dán
History (n) /ˈhɪstri/ môn Lịch sử
homework (n) /ˈhəʊmwɜːk/ bài tập về nhà
judo (n) /ˈdʒuːdəʊ/ võ judo
lesson (n) /ˈlesn/ tiết học
lunch box (n) /ˈlʌntʃ bɒks/ hộp đựng đồ ăn trưa
map (n) /mæp/ bản đồ
Music (n) /ˈmjuːzɪk/ môn Âm nhạc
notebook (n) /ˈnəʊtbʊk/ vở viết 
paper clip (n) /ˈpeɪpə klɪp/ ghim giấy, kẹp giấy
pen (n) /pen/ bút viết
pencil case (n) /ˈpensl keɪs/ hộp bút
pencil sharpener (n) /ˈpensl ʃɑːpnə(r)/ gọt bút chì
Physics (n) /ˈfɪzɪks/ môn Vật lý
projector (n) /prəˈdʒektə(r)/ máy chiếu
rubber (n) /ˈrʌbə(r)/ cục tẩy
ruler (n) /ˈruːlə(r)/ thước kẻ
school bag (n) /skuːl bæɡ/ cặp sách
school lunch (n) /skuːl lʌntʃ/ bữa ăn trưa ở trường
Science (n) /ˈsaɪəns/ môn Khoa học
scissors (n) /ˈsɪzəz/ kéo 
student (n) /ˈstjuːdnt/ học sinh
textbook (n) /ˈtekstbʊk/ sách giáo khoa
vocabulary (n) /vəˈkæbjələri/ từ vựng

PRESENT SIMPLE
FORM
VERB BE
(+) I, you, we, they + V-inf
(+) He, she, it + Vs/es

(-) I, you, we, they + don't V-inf
(-) He, she, it + doesn't + V-inf
(+) I + am
(+) You, we, they + are
(+) He, she, it + is

(-) I am not
(-) You, we, they + aren't
(-) He, she, it + isn't
EXAMPLE

- I go to school every day.

- She is a student.

- Does she go to school every day?

- She doesn't work for that company.

USES

- Dùng để chỉ thói quen hàng ngày, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Eg: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.)

- Dùng để chỉ một sự việc, một sự thật hiển nhiên.

Eg: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)

- Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình.

Eg: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3:00 chiều nay.)

SIGNALS

- Cùng từ với "every": every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng), every morning (mọi buổi sáng), every evening (mọi buổi tối)...

- Cụm từ chỉ tần suất: once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần 1 tuần), three times a week (3 lần 1 tuần), four times a week (4 lần 1 tuần), five times a week (5 lần 1 tuần), once a month (1 lần 1 tháng), once a year (1 lần 1 năm)...

- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely...

NOTE

* How to add s/es to verbs

- Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ.

Eg: work => works ; read => reads

- Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es".

Eg: miss => misses; watch => watches; mix => mixes;

Eg: wash => washes; buzz => buzzes; go => goes

- Những động từ tận cùng là "y":

+ Nếu trước "y" là một nguyên âm (u, e, o, a, i) - ta giữ nguyên "y" + "s"

Eg: play => plays; buy => buys; pay => pays;

+ Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "ies"

Eg: fly => flies; cry => cries; fry => fries;


PRESENT CONTINUOUS
FORM

(+) I + am + V-ing

(+) You, we, they + are + V-ing

(+) He, she, it + is + V-ing

(-) I am not + V-ing

(-) You, we, they + aren't + V-ing

(-) He, she, it + isn't + V-ing

(?) Am + I + V-ing?

(?) Are + you, we, they + V-ing?

(?) Is + he, she, it + V-ing?

EXAMPLE

- I am working.

- She isn't studying.

- Are they cleaning the house?

USES

- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Eg: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa.)

- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Eg: I'm quite busy these days. I'm doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.)

- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng với trạng từ "always", "continually".

Eg: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa.)

SIGNALS

Các cụm trạng từ: now, at the present, at the moment, at this time (bây giờ, lúc này)

Các động từ: Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Nghe này); Be careful! (Cẩn thận); Hurry up! (Nhanh lên)

NOTE

* How to add "ing" after verbs

- Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ

Eg: teach => teaching;  learn => learning

- Động từ kết thúc bởi "e", ta bỏ "e" trước khi thêm "ing"

Eg: have => having; make => making;

- Động từ kết thúc bởi "ie", ta đổi "ie" => "y" rồi thêm "ing"

Eg: lie => lying; die => dying

- Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ing"

Eg: run => running; permit => permitting

* Chúng ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: be, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget,... Ta sử dụng thì hiện tại đơn thay vì hiện tại tiếp diễn trong trường hợp này.

Eg: I'm tired. (Tôi đang mệt.) 

Listen and repeat these words.

/əʊ/ judo going homework open
/ʌ/ brother Monday mother month
 

MY NEW SCHOOL

Warm-up game: 

  • Chép các từ trong game xuống vở sau đó ghi âm phần đọc từ bằng Vocaroo.com rồi gửi file lên nhóm lớp hoặc nhóm chung cộng đồng Learning247.
  • Write the words down in your notebook and then record your reading those words through Vocaroo.com then send the file to the class group (zalo/fb) or the common group of Learning247.vn link...


  • Ghi âm bằng cách dùng Vocaroo dưới đây và gửi link vào nhóm/lớp của mình trên zalo/Facebook hoặc theo yêu cầu của GV/Trợ giảng!


Hoàn thành
0 bình luận