ADVERBS | Trạng từ _ Lý thuyết
BÀI 5: ADVERBS (TRẠNG TỪ)
A. LÝ THUYẾT
1. Phân loại trạng từ
1.1 Trạng từ chỉ thể cách:
- Cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW?
Eg. She sings verybeautifully. (Cô ấy hát rất hay. - trạng từ "beautifully" bổ nghĩa cho động từ "sings"; "hát như thế nào" - "hát hay")
- Cách thành lập:
+ ADJ + LY (một cách....)
Eg. beautiful => beautifully, slow => slowly,....
+ Tính từ tận cùng "y" => "ily"
Eg. easy => easily, happy => happily
+ Bản thân là trạng từ rồi, không cần thêm "ly"
Eg. early (sớm), hard (chăm chỉ), fast (nhanh),....
+Một số từ tận cùng -LY:
friendly (thân thiện), lovely (đáng yêu), lively (sống động), ugly (xấu xí), silly (ngu ngốc)... KHÔNG phải là trạng từ nên ta dùng "in a.....way/manner" thay cho trạng từ.
Eg. He greets me in a friendly way. (Anh ta chào tôi một cách thân thiện)
Adj (Tính từ) | Adv (Trạng từ) |
Jack is a fast runner. (Jack là một người chạy nhanh.) | Jack runs very fast. (Jack chạy rất nhanh) |
Ann is a hard worker. (Ann là một công nhân chăm chỉ.) | Ann works hard. (Ann làm việc chăm chỉ.) |
The train was late. (Chuyến tàu bị trễ.) | I got up late this morning. (Tôi thức dậy trễ/ muộn sáng nay.) |
late (trễ/ muộn) Eg. You came late today. (Con về trễ hôm nay.) | lately (gần đây) Eg. He hasn't been to the cinema lately. (Gần đây anh ta không đi xem phim.) |
hard (chăm chỉ) Eg. I've worked very hard. (Tôi làm việc rất chăm chỉ.) | hardly (hầu như không) Eg. She hardly got any money left (Cô ấy hầu như không còn tiền.) |
1.2 Trạng từ chỉ thời gian (ADV OR TIME)
- Cho biết sự việc xảy ra lúc nào, để trả lời cho câu hỏi WHEN?
now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already, immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after,....
Eg. I'm leaving for Hanoi tomorrow.
1.3 Trạng từ chỉ nơi chốn (ADV OF PLACES)
- Cho biết sự việc xảy ra ở đâu, để trả lời cho câu hỏi WHERE?
here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere, in Paris, at the supermarket,...
Eg. Tom is standing there.
1.4 Trạng từ chỉ tần suất (sự thường xuyên) (ADV OF FREQUENCY)
- Cho biết hành động xảy ra thường xuyên nư thế nào, để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN?
+ always: luôn luôn
+ usually/ often/ frequent: thường xuyên
+ sometimes/ occasionally: thỉnh thoảng
+ hardly, seldom, rarely, scarcely: hiếm khi
+ never: không bao giờ'
+ once (1 lần), twice (2 lần), three times (3 lần), four times (4 lần), five times (5 lần),...
Eg. I often get up at 5 in the morning. (Tôi thường thức dậy lúc 5 giờ sáng)
1.5. Trạng từ chỉ mức độ
- Cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào.
very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely, really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough,...
Eg. I come here quite often. (Tôi đến đây khá thường xuyên.)
2. Vị trí của trạng từ
2.1 Đầu câu
Eg. Where are you going?
2.2 Giữa câu
2.2.1. Trước động từ thường
Eg. They often play football after class.
2.2.2. Sau động từ TOBE, trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu
Eg. Our teacher is still sick.
She doesn't often go with him.
He can seldom find time for reading.
2.3 Cuối câu
Eg. You sang that song well.
3. Trật tự của các trạng từ
Nơi chốn | Mức độ | Thể cách | Thường xuyên | Thời gian | |
He walked | to the church | very | slowly | twice | last Sunday. |
* Chú ý: Trật tự trên có thể thay đổi tùy vào mục đích nhấn mạnh của người viết/ nói.
4. Chức năng cơ bản của trạng từ
Bổ nghĩa cho | Ví dụ |
1) Động từ | They danced beautifully. |
2) Tính từ | She is very lovely. |
3) Trạng từ | He studied extremely hard. |
4) Cả câu | Fortunately, he was not injured in that accident. |
* Phần in đậm bổ nghĩa cho phần gạch dưới.
Exercise 1: Adverb of manner | Trạng từ chỉ cách thức