PASSIVE VOICE | Câu bị động _ Lý thuyết

BÀI 3: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)

I. Giới thiệu:

So sánh 2 câu dưới đây:

The teacher praises Nam. (Thầy giáo khen Nam)

=> Chủ ngữ: thầy giáo "chủ động" thực hiện hành động "khen"

=> Câu chủ động

Nam is praised by the teacher. (Nam được thầy giáo khen.)

=> Chủ ngữ: Nam, giữ vai trò thụ động "được nhận lời khen"

=> Câu bị động

II. QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG SANG BỊ ĐỘNG.

Muốn chuyển đổi một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau:



1. Tân ngữ chủ động => chủ ngữ bị động

- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.

VD. My father built the house. => The house was built by my

- Nếu động từ chủ động có 2 tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể dụng làm chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ về người được sử dụng nhiều hơn. 

VD. (dạng chủ động): The policeman will show you the way. (Cảnh sát sẽ chỉ bạn đường.)

(dạng bị động):

1. You will be shown the way by the policeman. (Bạn sẽ được chỉ đường bởi người cảnh sát.)

2. The way will be shown to you by the policeman. (Con đường sẽ được chỉ cho bạn bởi người cảnh sát.)

2. ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG

SIMPLE TENSES

THÌDẠNG CHỦ ĐỘNG DẠNG BỊ ĐỘNG (be + V3)
Quá khứ đơnS + Ved/V2
Someone cleaned the room yesterday. (Hôm qua ai đó đã lau dọn căn phòng)
S + was/were + V3
The room was cleaned yesterday.
(Hôm qua, căn phòng đã được lau dọn)
Hiện tại đơnS + Vo/s/es
People speak English here. (Mọi người nói tiếng Anh ở đây)
S + am/is/are + V3
English is spoken here. (Tiếng Anh được nói ở đây)
Tương lai đơnS + will + Vo
The government will pass the new law next month. (Chính phủ sẽ thông qua bộ luật mới vào tháng tới)
S + will be + V3
The new law will be passed next month. (Bộ luật mới sẽ được thông qua vào tháng tới)

CONTINUOUS TENSES

THÌDẠNG CHỦ ĐỘNGDẠNG BỊ ĐỘNG (be + being + V3)
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing
They were making a cake when I arrived. (Họ đang làm bánh khi tôi đến)
S + was/were being + V3
A cake was being made when I arrived. (Một chiếc bánh đang được làm khi tôi đến)
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing
They are building a new house. (Họ đang xây một ngôi nhà mới)
S + am/is/are + being + V3
A new house is being built.
(Một ngôi nhà mới đang được xây dựng)
Tương lai tiếp diễnS + will be + V-ing
She will be singing a song when the prime minister comes in. (Cô ấy sẽ đang hát bài hát khi thủ tướng đi vào)
S + will be being + V3
The song will be being sung when the prime minister comes in.
(Bài hát sẽ được hát khi thủ tướng đi vào)

PERFECT TENSES

THÌDẠNG CHỦ ĐỘNGDẠNG BỊ ĐỘNG (have been + V3)
Quá khứ hoàn thànhS + had + V3
They had made a cake before I arrived. (Họ đã làm bánh trước tôi đến)
S + had been + V3
A cake had been made when I arrived. (Một chiếc bánh đã được làm trước khi tôi đến.)
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V3
We have cleaned our car. (Chúng tôi đã lau chùi ô tô)
S + have/has been + V3
Our car has been cleaned.
(Ô tô của chúng tôi đã được lau chùi)
Tương lai hoàn thànhS + will have + V3.
She will have sung a song before the prime minister comes in. (Cô ấy sẽ đã hát bài hát trước khi thủ tướng đi vào.)
S + will + have been + V3
The song will have been sung when the prime minister comes in.
(Bài hát sẽ đã được hát trước khi thủ tướng đi vào)
  • Modal verbs: can, may, must, should ...+ BE + V3

VD: My friend can answer this question.

=> This question can be answered by my friend.

3. Chủ ngữ chủ động => BY + tân ngữ bị động

VD: My mother made this cake. => This cake was made by my mother.

Chú ý: Nếu chủ ngữ trong câu dạng chủ động có tính chất chung chung mơ hồ như someone, somebody, one, they, people ...(có nghĩa là: người nào đó, người ta, ai đó, ai, họ) thì neenn chuyển sang dạng bị động và những trường hợp đó KO cần dùng "by".

VD. People speak English all over the world.

Không nên viết: English is spoken by people all over the world.

Mà nên viết: English is spoken all over the world.

4. Vị trí của trạng từ hoặc trạng ngữ trong câu bị động

- Trạng từ/ trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + tân ngữ bị động

VD. The police found him in the forest.

=> He was found in the forest by the police.

- by + tân ngữ bị động + Trạng từ/ Trạng ngữ chỉ thời gian 

VD. My parents are going to buy a car tomorrow.

=> A car is going to be bought by my parents tomorrow.

- Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner) thường đứng giữa be quá khứ phân từ (V3)

VD. The scientists have studied the problem carefully.

=> The problem has been carefully studied by scientists.

LUYỆN TẬP 

1. Stephenson invented the first steam-engine.

2. Did Stephenson invent the first steam-engine?

3. A butcher does not make bread.

4. Does a butcher make bread?

5. His father forgave him.

6. Did his father forgive him?

7. Mother often takes my little brother to the kindergarten.

8. Beethoven composed this piece of music.

9. The waiter will bring in the coffee.

10. The storm carried away the bridge.

Hướng dẫn giải bài luyện tập

GHI NHỚ: Nếu động từ ở câu dạng chủ động có hai tân ngữ thì có thể chuyển đổi sang dạng bị động bằng 2 cách:

Ex:

* Dạng chủ động:

The police will show you the way. - Cảnh sát sẽ chỉ bạn đường.)

(The policeman will show the way to you. - Cảnh sát sẽ chỉ đường cho bạn) 

* Dạng bị động:

C1: You will be shown the way by the policeman.

C2: The way will be shown to you by the policeman. 

LUYỆN TẬP

1. The teacher will give her a prize if she works well.

2. Nam told me the news this morning.

3. The jury will award him a gold medal.

5. The guide pointed out the old pagoda to me.

6. Lan lent me this book. 

5. Đối với những động từ như: think, consider, know, acknowledge, believe, understand, claim, report, say, suppose, có 2 cách chuyển sang dạng bị động (chú ý cách viết của hai dạng)

Chủ động: S + V + (that) + mệnh đề (S2+V2+O2)

Bị động: 

  • It + be + V3 + that + mệnh đề 
  • S2 + be + V3 + to Vo/ to have V3


CHỦ ĐỘNGBỊ ĐỘNG
- People think that he is a very clever man.

1. It is thought that he is a very clever man.

2. He is thought to be a very clever man.

- People know that he was in London for many years.

1. It is known that he was in London for many years.

2. He is known to have been in London for many years.

- They thought Mary had gone away.

1. It is said that Mary had gone away.

2. Mary was said to have gone away

6. Mở rộng

  • Động danh từ ở dạng bị động (being + V3)

Chủ động

remember sb doing sth (nhớ ai đó đã làm gì)

Bị động

remember being V3 (nhớ đã được làm gì)

- I remember my father taking me to the zoo.

(Tôi nhớ bố tôi đã đưa tôi đến sở thú.)

I remember being taken to the zoo by my father. 

(Tôi nhớ đã được đưa đến sở thú bởi bố tôi)

VD: hate + Ving/ hate sb + Ving

He hates people criticizing him. (Anh ấy ghét mọi người chỉ trích anh ấy.)

=> He hates being criticized. (Anh ấy ghét bị chỉ trích.)

  • sth need + Ving (tự hiểu là bị động) = sth need to be + V3.

VD. My hair  needs cutting. = My hair needs to be cut.  (Tóc tôi cần được cắt)

REVIEW

Practice 1
Choose the correct answer | Chọn đáp án đúng

PRACTICE 2: PASSIVE VOICE

Practice 3
Choose the correct answer | Chọn đáp án đúng

Practice 4: Passive voice advanced structures
Rewrite sentences | Viết lại câu sử dụng từ trong trong ngoặc

    
Hoàn thành
0 bình luận