CONDITIONAL SENTENCES | Các loại câu điều kiện _ Lý thuyết

BÀI 4: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Định nghĩaVí dụ

Câu điều kiện gồm có hai phần:

+ Mệnh đề chỉ điều kiện (if-clause)

+Mệnh đề chỉ kết quả (result clause)

If the weather is fine, I will go campingwith my friends tomorrow.
(Nếu thời tiết đẹp thì ngày mai tôi đi sẽ đi cắm trại với bạn của tôi.)

=> “If the weather is fine” là mệnh đề chỉ điều kiện:

“I will go camping with my friends tomorrow” là mệnh đề chỉ kết quả (mệnh đề chính)

Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.I will go camping with my friends tomorrow if the weather is fine.

II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

LOẠI CÂUMỆNH ĐỀ "IF"MỆNH ĐỀ CHÍNHVÍ DỤ

0. Loại 0

(chỉ một sự thật, một quy luật hoặc 1 thói quen)

Hiện tại đơn (V0/Vs/Ves)Hiện tại đơn (V0/Vs/Ves)If it's hot, icecream melts. (Nếu trời nóng, kem sẽ chảy) - sự thật hiện nhiên

I. Loại 1

(có thật ở hiện tại)

Hiện tại đơn (V0/Vs/Ves)will/can/shall/may + V0If I have time, I'll help you. (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp bạn.)
II. Loại 2 (không có thật ở hiện tại)Quá khứ đơn (V2/Ved/ was/were)could/would/should/might + V0

If I were you, I would come there. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó.)

III. Loại 3 (không có thật ở quá khứ)Quá khứ hoàn thành (had + V3)could/would/should/might + have + V3He would have passed his exam if he had studied hard. (Anh ta sẽ đã vượt qua kỳ thi nếu anh ta đã học tập chăm chỉ.)

Lưu ý: Trong mệnh đề "IF" của điều kiện loại 2, "were" có thể dùng cho mọi chủ ngữ.

III. MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC

1. Cấu trúc với "UNLESS" (If...not)

- Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS (nếu ... không, trừ phi).

- "Unless" tương đương với "If...not"

VD.  If you don't study hard, you'll fail the exam. (Nếu bạn không học chăm, bạn sẽ trượt bì kiểm tra.)

=> Unless you study hard, you'll fail in the exam. (Trừ khi bạn học chăm, bạn sẽ trượt bài kiểm tra.)

If she doesn't water these trees, they will die. (Nếu cô ta không tưới cây, chúng sẽ chết.)

=> Unless she waters these trees, they will die. (Trừ khi cô ta tưới cây, chúng sẽ chết.)

* Khi đổi câu điều kiện IF sang UNLESS, lưu ý KO được đổi mệnh đề IF ở thể khẳng định sang thể phủ định mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại.

VD. 

If we had more rain, our crops would grow faster. (Nếu chúng ta có nhiều mưa hơn, vụ mùa của chúng ta sẽ phát triển nhanh hơn.)

=> Unless we had more rain, our crops wouldn't grow faster. (Trừ khi chúng ta có nhiều mưa hơn, vụ mùa của chúng ta sẽ không phát triển nhanh hơn.)

If I won a big prize in a lottery, I'd build a school for the poor. (Nếu tôi thắng một giải sổ xố lớn, tôi sẽ xây trường học cho người nghèo.)

=> Unless I won a big prize in a lottery, I wouldn't build a school for the poor. (Trừ khi tôi thắng một giải sổ xố lớn, tôi sẽ không xây trường học cho người nghèo.)

=> CÔNG THỨC

Mệnh đề IF => UNLESS

Thể phủ định => khẳng định (mệnh để chính không đổi)

Thể khẳng định => khẳng định (đổi động từ trong mệnh đề chính sang thể phủ định)

PRACTICE

1. If you are not careful, you will cut yourself with that knife.

2. If you do not like this one, I’ll bring you another.

3. I’ll not be able to do any work if I do not have a quiet room.

4. If she does not hurry, she’ll be late.

5. If we had more rain, our crops would be better.

6. The crops would have been ruined if the flood had risen higher. 

7. If you had not sneezed, he wouldn’t have known that we were there.

8. If she did her hair differently, she would look quite nice.

9. If John had played for our football team, we would not have lost the game.

10. If I won a big prize in a lottery, I’d give up my job.

2. Ta cũng có thể diễn tả câu điều kiện mà khong cần dùng IF hay UNLESS bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were, had. 

* Lưu ý: KO được đảo với các động từ khác.

VD. If you should run into Peter, tell him he owes me a letter.

=> Should you run into Peter, tell him he owes me a letter.

If they were stronger, they could lift the table.

=> Were they stronger, they could lift the table.

If he had studied hard, he would have passed his exam.

=> Had he studied hard, he would have passed his exam.

4. Provided (that), On condition (that), As long as, so long as (miễn là, với điều kiện là), Suppose, Supposing (giả sử như), In case (trong trường hợp), Even if (ngay cả, dù cho)... có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện

VD. In case I forget, please remind me of my promise. (Trong trường hợp/ Phòng khi tôi quên, làm ơn hãy nhắc tôi về lời hứa.)

5. Cấy trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADN'T BEEN FOR

- Dùng để miêu tả một sự việc phụ thuộc vào sự việc kia.

If it + were not for/ hadn't been for + Noun, clause (mệnh đề)

VD. If it were not for Jim, this company would be in a mess.

If it hadn't been for the goalkeeper, that team would have lost.

(Nếu không có thủ môn, chắc đội đó đã thua rồi.)

PRACTICE

1. If I were you, I’d accept the job. 

2. If you had told me that he never paid his debts, I wouldn’t have lent him money.

3. If he had known your telephone number he would have rung you.

4. If it were nice, we would go for a walk.

5. I would come to her wedding if I were invited.

6. Would you visit me if I were sent to prison? 

7. Would you have written to her if you had known her address?

8. What would you do if today were a holiday?

9. If they had asked me I would have helped them.

10. Scientists think that men could live on the moon if there were air and water on it.

6. Cấu trúc với BUT FOR

- Nó thay thế cho cấu trúc "IF...NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự

BUT FOR + Noun,....

VD. If you hadn't helped us, we would have been in trouble. (Nếu bạn không giúp chúng tôi, chúng tôi đã gặp rắc rối.)

=> But for your help, we would have been in trouble. (Không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi đã gặp rắc rối.)

7. Supposing, Otherwise

Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF (câu điều kiện) trong văn nói.

VD. Supposing you won the football match, what would you do? (Nếu bạn thắng trong trận bóng đá, bạn sẽ làm gì?)

Otherwise nghĩa là "nếu không thì". Nó có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu

VD. If you hadn't given us the directions, we wouldn't have found the house. 

=> Thanks for your directions to the house. Otherwise, we wouldn't have found it.

(Cảm ơn sự chỉ dẫn của bạn. Nếu không thì, chúng tôi sẽ không tìm ra căn nhà.)

ĐẢO NGỮ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN (INVERSION IN CONDITIONAL SENTENCES)

Học viên có thể luyện tập phần kiến thức nhiều hơn trong bài "INVERSION

Trong câu điều kiện ta chỉ thực hiện đảo ngữ ở mệnh đề với If (If clause). Với mỗi loại câu điều kiện, ta có từng cách đảo ngữ riêng.

a. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại I (type I)

If+S +(should)+ V . . . => Should + S + V0 ...

Ví dụ:

- If he comes, I’ll call the police

=> Should he come, I’ll call the police

b. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại II (type II).

Câu có động từ "to be": If + S + were ... => Were + S ...

Ví dụ:

- If I were you, I wouldn't do that.

=> Were I you, I wouldn't do that

Câu dùng động từ thường: If + S + Ved/V3 => Were + S + to V0 ....

Ví dụ:

- If I knew Portuguese, I’d speak to Ronando.

=> Were I to know Portuguese, I’d speak to Ronando.

c. Câu điều kiện loại III (type III)

If + S + had Ved/V3 .... => Had + S + Ved/V3 ....

Ví dụ:

- If I hadn’t seen it with my own eyes, I wouldn't have believed it.

=> Had I not seen it with my own eyes, I wouldn't have believed it.

Notes: Với những câu điều kiện phủ định, khi đảo ngữ ta để NOT sau chủ ngữ.

PRACTICE 1: ZERO CONDITIONAL SENTENCES 
Practice 2: Conditional sentences - type 1 and 2
Put the verb in brackets in the correct form | Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

GAME 1: Conditional 1
GAME 2: Conditional 2
Choose the correct answer | Chọn đáp án đúng

Practice 4: Conditional 3
GAME 4: Conditional 3
PRACTICE 5: MIXED CONDITIONALS
Mixed Conditional, an interactive worksheet by eowynsilme
liveworksheets.com
GAME 5: Mixed Conditional

GAME 6: Inversion | Đảo ngữ

Hoàn thành
0 bình luận